Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp phát triển mạnh mẽ sau sự thành lập của tổ chức nào sau đây?
Đảng Cộng sản Việt Nam
Phong trào chống thực dân Pháp ở Việt Nam giai đoạn 1930–1935 gắn liền với đặc điểm nào sau đây?
A. Do tư sản lãnh đạo, chủ yếu ở thành thị.
B. Chủ yếu là đấu tranh nghị trường và báo chí.
C. Diễn ra rộng khắp, có tổ chức và sự lãnh đạo của Đảng.
D. Liên minh với quân đội Nhật để kháng chiến.
C. Diễn ra rộng khắp, có tổ chức và sự lãnh đạo của Đảng.
Chính sách bành trướng và xâm lược của Nhật Bản sau khủng hoảng 1929 -1933 phản ánh bản chất nào của chính quyền Nhật thời kỳ này?
A. Chính quyền dân chủ và nhân đạo.
B. Chính quyền quân phiệt, hiếu chiến.
C. Chính quyền bảo thủ, cô lập.
D. Chính quyền cải cách xã hội triệt để.
B. Chính quyền quân phiệt, hiếu chiến.
Người lãnh đạo phong trào bất bạo động đòi quyền độc lập ở Ấn Độ là ai?
M. Gan-đi.
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929–1933 đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội Nhật Bản?
A. Giảm mạnh mức tiêu dùng, nhiều người lâm vào cảnh đói nghèo.
B. Kích thích phát triển công nghiệp nhẹ phục vụ tiêu dùng.
C. Khôi phục sản xuất nông nghiệp và tăng xuất khẩu.
D. Thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Nhật Bản.
A. Giảm mạnh mức tiêu dùng, nhiều người lâm vào cảnh đói nghèo.
Từ chính sách xâm lược của Nhật Bản sau khủng hoảng 1929 - 1933, Việt Nam có thể rút ra bài học nào trong việc đảm bảo phát triển bền vững?
A. Cần tăng cường mở rộng lãnh thổ bằng quân sự.
B. Chú trọng giải quyết khủng hoảng bằng liên minh quân sự.
C. Ưu tiên phát triển nội lực, ổn định kinh tế, tránh xung đột quân sự.
D. Dựa vào các cường quốc để mở rộng ảnh hưởng khu vực.
C. Ưu tiên phát triển nội lực, ổn định kinh tế, tránh xung đột quân sự.
Từ năm 1940, Nhật Bản bắt đầu tấn công và đánh chiếm các nước nào ở Đông Nam Á?
Mã Lai, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
Phong trào đấu tranh giải pháp dân tộc ở Đông Nam Á từ 1918–1945 phát triển theo hai khuynh hướng chính nào?
A. Tư sản và công nhân.
B. Quân sự và hòa bình.
C. Dân chủ tư sản và vô sản.
D. Quốc gia và dân chủ mới.
C. Dân chủ tư sản và vô sản.
Từ sự thành công của phong trào đấu tranh bất bạo động do M. Gan-đi lãnh đạo ở Ấn Độ, bài học quan trọng nào có thể áp dụng trong hoạt động xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A. Chọn phương án đối đầu triệt để để giành quyền lợi.
B. Tổ chức các phong trào bạo lực để thu hút dư luận.
C. Ưu tiên hành động hòa bình, hợp pháp và sức mạnh quần chúng.
D. Đàm phán ngầm với đối thủ mà không công khai mục tiêu.
C. Ưu tiên hành động hòa bình, hợp pháp & sức mạnh quần chúng.
Tại sao Nhật Bản lại đẩy mạnh chiến tranh xâm lược vào những năm 1931–1945?
A. Để thể hiện sức mạnh quân sự với phương Tây.
B. Do ảnh hưởng từ văn hóa quân phiệt.
C. Nhằm giải quyết khủng hoảng và thiếu nguyên liệu sản xuất.
D. Để mở rộng tầm ảnh hưởng tôn giáo ra toàn châu Á.
C. Nhằm giải quyết khủng hoảng và thiếu nguyên liệu sản xuất.
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân của việc Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược châu Á trong giai đoạn 1929 – 1945 là gì?
A. Để tìm kiếm thị trường tiêu thụ hàng hóa điện tử.
B. Nhằm giải quyết khủng hoảng kinh tế trong nước.
C. Để thực hiện nghĩa vụ với Hội Quốc liên.
D. Vì muốn thúc đẩy giáo dục và văn hóa khu vực.
B. Nhằm giải quyết khủng hoảng kinh tế trong nước.
Đọc tư liệu và xác định các mệnh đề dưới là ĐÚNG hay SAI.
Hai phong trào tư sản và vô sản cùng tồn tại ở Đông Nam Á có nhiều điểm khác biệt về ý thức, về mục tiêu cuối cùng. Nhưng đứng trước mục tiêu chung là độc lập dân tộc nên cả hai phong trào đã tồn tại song song có những lúc kết hợp với nhau trong một chừng mực nhất định. Bởi lẽ đối với nhân dân Đông Nam Á, kẻ thù lớn nhất là chủ nghĩa đế quốc, không một lực lượng cứu nước nào có thể đứng ra riêng hoặc chống đối lẫn nhau. Điều đó tạo nên những tiền đề khách quan cho sự thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất trong giai đoạn sau. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã đưa lịch sử Đông Nam Á bước sang giai đoạn mới. (Nguyễn Anh Thái Cb, Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb. Giáo dục 2000, tr.146 - 147)
a) Ở Đông Nam Á, phong trào tư sản và phong trào vô sản đều hướng tới mục tiêu chung là giành độc lập dân tộc.
b) Phong trào tư sản và phong trào vô sản ở Đông Nam Á luôn đối đầu gay gắt, không có sự hợp tác nào trong suốt quá trình đấu tranh.
a) ĐÚNG
b) SAI
Đọc đoạn tư liệu và xác định các mệnh đề sau là Đúng - Sai:
“Trong suốt quá trình đấu tranh giành độc lập, các phong trào cách mạng ở Đông Nam Á đã có sự thay đổi về phương thức đấu tranh và đối tượng lãnh đạo. Từ những phong trào chủ yếu do giai cấp tư sản lãnh đạo, đã chuyển sang sự tham gia mạnh mẽ của giai cấp công nhân và nông dân vào những năm 1920.” (Theo Lịch sử Đông Nam Á hiện đại, Nguyễn Thị Minh Hằng, NXB Chính trị Quốc gia, 2015, tr. 87)
a) Các phong trào cách mạng ở Đông Nam Á chủ yếu do giai cấp công nhân và nông dân lãnh đạo từ đầu thế kỷ XIX.
b) Từ những phong trào cách mạng chủ yếu do giai cấp tư sản lãnh đạo, đến những năm 1920 giai cấp công nhân và nông dân tham gia lãnh đạo.
a) SAI
b) ĐÚNG