Thời điểm nào Đảng chủ trương đẩy mạnh thực hiện các cải cách dân chủ, phát động quần chúng nông dân triệt để giảm tô, giảm tức tiến tới cải cách ruộng đất?
A. Từ đầu năm 1950
B. Từ đầu năm 1953
C. Từ đầu năm 1954
D. Từ đầu năm 1955
B. Từ đầu năm 1953
Sau cải cách ruộng đất, những tư liệu sản xuất nào ngoài ruộng đất cũng được chia cho nông dân nghèo? A. Máy móc và thiết bị hiện đại
B. Nhà cửa và đồ dùng sinh hoạt
C. Nông cụ, trâu bò, tư liệu sản xuất nông nghiệp
D. Vốn và nguyên liệu sản xuất
C. Nông cụ, trâu bò, tư liệu sản xuất nông nghiệp
Ai đã ký ban hành sắc lệnh Luật cải cách ruộng đất ngày 19-12-1953?
A. Tổng Bí thư Trường Chinh
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh
C. Thủ tướng Phạm Văn Đồng
D. Chủ tịch Quốc hội Tôn Đức Thắng
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh
Quốc hội khóa I đã thông qua Luật cải cách ruộng đất vào ngày nào?
A. Ngày 4-11-1953
B. Ngày 4-12-1953
C. Ngày 19-12-1953
D. Ngày 1-1-1954
B. Ngày 4-12-1953
Mục tiêu chính của cải cách ruộng đất theo chủ trương của Đảng là gì?
A. Giúp nông dân tăng năng suất lao động
B. Thực hiện mục tiêu người cày có ruộng
C. Xây dựng hợp tác xã nông nghiệp
D. Phát triển công nghiệp nặng
B. Thực hiện mục tiêu người cày có ruộng
Hội nghị nào đã họp kiểm điểm về thực hiện chính sách ruộng đất của Đảng và quyết định tiến tới cải cách ruộng đất ở một số vùng nông thôn Việt Nam? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ ba (tháng 1-1953)
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tư (tháng 1-1953)
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ năm (tháng 11-1953)
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ sáu (tháng 12-1953)
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tư (tháng 1-1953)
Cương lĩnh ruộng đất của Đảng Lao động Việt Nam gồm bao nhiêu điều?
A. 20 điều
B. 21 điều
C. 22 điều
D. 23 điều
D. 23 điều
Trước khi tiến hành cải cách ruộng đất, nông dân đã được tạm cấp bao nhiêu héc ta ruộng đất?
A. Khoảng 150.000 héc ta
B. Gần 180.000 héc ta
C. Khoảng 200.000 héc ta
D. Gần 250.000 héc ta
B. Gần 180.000 héc ta
Chủ trương cải cách ruộng đất của Đảng dựa vào lực lượng nào?
A. Dựa hẳn vào bần cố nông, đoàn kết với trung nông B. Dựa vào tất cả các tầng lớp nông dân
C. Dựa vào trung nông, liên minh với bần cố nông
D. Dựa vào trí thức nông thôn và nông dân
A. Dựa hẳn vào bần cố nông, đoàn kết với trung nông
Sau cải cách ruộng đất, bao nhiêu người trong bao nhiêu hộ nông dân lao động được chia ruộng đất?
A. Hơn 8 triệu người trong hơn 1,5 triệu hộ
B. Hơn 9 triệu người trong hơn 2 triệu hộ
C. Hơn 10 triệu người trong hơn 2,5 triệu hộ
D. Hơn 7 triệu người trong hơn 1,8 triệu hộ
B. Hơn 9 triệu người trong hơn 2 triệu hộ
Hội nghị nào đã quyết nghị thông qua Cương lĩnh ruộng đất của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tư và Hội nghị toàn quốc của Đảng lần thứ nhất
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ năm và Hội nghị toàn quốc của Đảng lần thứ nhất
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ năm và Hội nghị toàn quốc của Đảng lần thứ hai
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ sáu và Hội nghị toàn quốc của Đảng lần thứ nhất
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ năm và Hội nghị toàn quốc của Đảng lần thứ nhất
Trong quá trình cải cách ruộng đất, ruộng đất được chia cho nông dân nghèo thông qua những hình thức nào?
A. Chỉ thông qua hình thức tịch thu và trưng thu
B. Chỉ thông qua hình thức hiến ruộng đất và trưng mua
C. Thông qua hiến ruộng đất, tịch thu, trưng thu, và trưng mua
D. Chỉ thông qua hình thức tịch thu của địa chủ và chia lại
C. Thông qua hiến ruộng đất, tịch thu, trưng thu, và trưng mua
Tổng diện tích ruộng đất được chia cho nông dân sau cải cách ruộng đất là bao nhiêu?
A. Hơn 710.000 ha
B. Hơn 810.000 ha
C. Hơn 910.000 ha
D. Hơn 1.000.000 ha
B. Hơn 810.000 ha
Hội nghị nào đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai lầm trong cải cách ruộng đất và chỉnh đốn tổ chức? A. Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa II)
B. Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa II)
C. Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa II)
D. Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa I)
B. Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa II)
Trong công cuộc sửa sai năm 1956, Đảng đã thực hiện những biện pháp nào?
A. Công khai tự phê bình trước nhân dân và thi hành kỷ luật đối với một số Ủy viên Bộ Chính trị và Ủy viên Trung ương Đảng
B. Công khai tự phê bình trước nhân dân và điều chỉnh lại chính sách ruộng đất
C. Thi hành kỷ luật đối với các cán bộ địa phương và điều chỉnh lại chính sách ruộng đất
D. Điều chỉnh lại chính sách ruộng đất và đền bù cho các địa chủ bị ảnh hưởng
A. Công khai tự phê bình trước nhân dân và thi hành kỷ luật đối với một số Ủy viên Bộ Chính trị và Ủy viên Trung ương Đảng
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sai lầm trong cải cách ruộng đất là gì?
A. Do địch phá hoại và gây rối
B. Do thời gian thực hiện quá gấp rút
C. Do chủ quan, giáo điều, không xuất phát từ tình hình thực tiễn
D. Do thiếu kinh nghiệm trong điều hành và tổ chức
C. Do chủ quan, giáo điều, không xuất phát từ tình hình thực tiễn
Trong cải cách ruộng đất đã xảy ra hiện tượng gì liên quan đến cán bộ, đảng viên?
A. Nhiều cán bộ, đảng viên không hợp tác thực hiện
B. Nhiều cán bộ, đảng viên bị xử lý oan
C. Nhiều cán bộ, đảng viên bỏ Đảng để bảo vệ địa chủ
D. Nhiều cán bộ, đảng viên che giấu tài sản của địa chủ
B. Nhiều cán bộ, đảng viên bị xử lý oan
Mối quan hệ giữa cải cách ruộng đất và khôi phục sản xuất nông nghiệp được thể hiện như thế nào?
A. Cải cách ruộng đất được tiến hành sau khi khôi phục sản xuất nông nghiệp
B. Cải cách ruộng đất và khôi phục sản xuất nông nghiệp không có mối liên hệ với nhau
C. Khôi phục sản xuất nông nghiệp được kết hợp với cải cách ruộng đất và vận động đổi công
D. Khôi phục sản xuất nông nghiệp được tiến hành hoàn toàn độc lập với cải cách ruộng đất
C. Khôi phục sản xuất nông nghiệp được kết hợp với cải cách ruộng đất và vận động đổi công
Sai lầm nào đã xảy ra trong nhận định về tổ chức cơ sở Đảng ở nông thôn trong quá trình cải cách ruộng đất?
A. Cho rằng tổ chức cơ sở Đảng ở nông thôn đã quá yếu
B. Cho rằng về cơ bản tổ chức cơ sở Đảng ở nông thôn đã bị địch lũng đoạn
C. Cho rằng tổ chức cơ sở Đảng ở nông thôn không đủ khả năng thực hiện cải cách ruộng đất
D. Cho rằng tổ chức cơ sở Đảng ở nông thôn cần phải được xây dựng lại từ đầu
B. Cho rằng về cơ bản tổ chức cơ sở Đảng ở nông thôn đã bị địch lũng đoạn
Tuy đã có sai lầm nghiêm trọng, nhưng cải cách ruộng đất vẫn được đánh giá là đã mang lại những chuyển biến quan trọng gì cho nông thôn miền Bắc? A. Tạo ra sự cân bằng về sở hữu ruộng đất giữa các tầng lớp
B. Tạo ra chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị ở nông thôn, thúc đẩy sức sản xuất phát triển, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân
C. Hoàn thành quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp
D. Giúp miền Bắc tự túc hoàn toàn về lương thực
B. Tạo ra chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị ở nông thôn, thúc đẩy sức sản xuất phát triển, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân
Quá trình cải cách ruộng đất đã tác động đến chiến dịch quân sự nào của Việt Nam?
A. Chiến dịch Biên Giới
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ
C. Chiến dịch Tây Bắc
D. Chiến dịch Hòa Bình
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ
Trong chỉ đạo thực hiện cải cách ruộng đất đã xảy ra sai lầm gì về quan hệ giai cấp ở nông thôn?
A. Đánh giá thấp vai trò của giai cấp nông dân
B. Cường điệu hóa đấu tranh giai cấp ở nông thôn, mở rộng quá mức đối tượng đấu tranh
C. Không quan tâm đến đấu tranh giai cấp ở nông thôn
D. Đặt sai vị trí của giai cấp công nhân trong liên minh công nông
B. Cường điệu hóa đấu tranh giai cấp ở nông thôn, mở rộng quá mức đối tượng đấu tranh
Đặc điểm của phương pháp sửa sai trong cải cách ruộng đất năm 1956 là gì ?
A. Thành khẩn, kiên quyết, khẩn trương, thận trọng và có kế hoạch chặt chẽ
B. Nhanh chóng, triệt để và công khai rộng rãi
C. Từng bước, thận trọng và bí mật
D. Tập trung vào xử lý các cán bộ sai phạm
A. Thành khẩn, kiên quyết, khẩn trương, thận trọng và có kế hoạch chặt chẽ
Sai lầm gì trong sử dụng hình thức, phương pháp cải cách ruộng đất đã được chỉ ra?
A. Sử dụng hình thức, phương pháp quá nhẹ nhàng B. Sử dụng hình thức, phương pháp không phù hợp với đối tượng là địa chủ ở nông thôn Việt Nam
C. Sử dụng hình thức, phương pháp quá phức tạp
D. Không áp dụng đúng hình thức, phương pháp từ kinh nghiệm nước ngoài
B. Sử dụng hình thức, phương pháp không phù hợp với đối tượng là địa chủ ở nông thôn Việt Nam
Mối quan hệ giữa "tình hình thực tiễn, nhất là những thay đổi quan trọng về quan hệ giai cấp, xã hội ở nông thôn miền Bắc sau ngày được hoàn toàn giải phóng" với sai lầm trong cải cách ruộng đất được phân tích như thế nào?
A. Đánh giá quá cao vai trò của giai cấp công nhân trong liên minh công nông
B. Không nhận thức đúng về tính phức tạp trong quan hệ giai cấp đã thay đổi sau giải phóng
C. Đánh giá thấp vai trò của tầng lớp trí thức và tiểu tư sản ở nông thôn
D. Không coi trọng vai trò kinh tế của các tầng lớp nông dân trung, phú nông
B. Không nhận thức đúng về tính phức tạp trong quan hệ giai cấp đã thay đổi sau giải phóng