Thánh Vịnh & Phụng Vụ
Israel trong Thời Lưu Đày
Đấng Mêsiah
Đất nước Israel vào Thời Chúa Giêsu
Nước Trời và Tình Yêu của Thiên Chúa
100

Ai là người sáng tác nhiều bài Thánh Vịnh?

(Who wrote many of the Psalms? )

Vua Đa-vít

(King David)

100

Đế quốc nào đã lưu đày Israel?

(What empire exiled Israel?) 

Đế quốc Babylon.

(The Babylonian Empire.)

100

Từ "Mêsiah" nghĩa là gì?

(What does the word "Messiah" mean?)

Đấng được xức dầu.

("Anointed one")

100

Đế quốc nào cai trị Israel vào thời Chúa Giêsu? 

(What empire ruled Israel during Jesus' time?)

Đế quốc La Mã.

(The Roman Empire.)

100

Dụ ngôn là gì? 

(What is a parable? )

Là câu chuyện đơn giản nhằm dạy chân lý thiêng liêng

(A simple story used to illustrate a spiritual truth.)

200

Thánh Vịnh được sử dụng thế nào trong Thánh Lễ ngày nay?

(How are Psalms used in today's Mass? ) 

Được đọc hoặc hát sau Bài đọc I dưới dạng Đáp ca.

(Psalms are used as the Responsorial Psalm after the first reading, to respond to God's Word)

200

Một việc quan trọng mà người Israel đã thực hiện trong lưu đày là gì?

(Name one important thing the Israelites began doing in exile.)

Chép lại và lưu giữ Thánh Kinh.

(Writing down and preserving Sacred Scripture)

200

Các ngôn sứ nói Đấng Mêsia sẽ thuộc dòng dõi nào?

(According to the prophets, from which family line would the Messiah come?)


Dòng dõi vua Đavít.

(From the line of King David.)

200

Thành phố nào là thủ đô của Israel lúc bấy giờ?

(What was the capital city of Israel during Jesus' life?) 

Thành Giêrusalem. 

(Jerusalem)

200

Nêu hai mối phúc Chúa Giêsu dạy trong Bài Giảng Trên Núi.

*mở sách trang 39*

300

Trong phần nào của Thánh Lễ Thánh Vịnh được đọc hoặc hát?

(Name a time in Mass where a Psalm is sung or read.) 

Trong phần Phụng vụ Lời Chúa, sau Bài đọc I.

(During the Liturgy of the Word, after the First Reading.)

300

Người Israel đã làm gì để giữ vững đức tin trong thời lưu đày?

(What did the Israelites do during exile to keep their faith alive?) 

Họ họp nhau đọc Kinh Thánh và cầu nguyện, hình thành các hội đường.

(They gathered to read Scripture and pray, leading to the development of synagogues.)

300

Khi nào Đức Giêsu công khai được nhìn nhận là Đấng Mêsiah?

(When was Jesus publicly revealed as the Messiah?)

Khi chịu phép rửa tại sông Giođan và Chúa Cha phán từ trời.

(At His Baptism in the Jordan River when the Father spoke from Heaven.)

300

Một nhóm tôn giáo nổi bật trong thời Chúa Giêsu là nhóm nào? 

(Name one important religious group in Israel at Jesus' time.)

Pharisiêu hoặc Xađốc.

(Pharisees or Sadducees.)

300

Giáo Hội có vai trò gì đối với Nước Trời?

(What role does the Church play with respect to the Kingdom of God?)

Vừa là dấu chỉ, vừa là khí cụ Thiên Chúa dùng để thực hiện Nước Trời.


(The Church is not only a SIGN, but also a TOOL through which God brings about His Kingdom.)
400

Thánh Vịnh là gì?

(What are the Psalms?) 

Thánh Vịnh là những lời cầu nguyện và bài ca được linh hứng, diễn tả mọi tâm tình của con người với Thiên Chúa.

(Psalms are inspired prayers and songs expressing all human emotions to God.)

400

Vì sao thời kỳ lưu đày Babylon lại quan trọng đối với người Do Thái? 

(Why was the Babylonian Exile important for the Jewish people?)

Làm cho niềm tin và hy vọng vào Đấng Cứu Thế thêm sâu sắc.

(It deepened their faith and hope in the coming of the Messiah.)

400

Đấng Mêsia được xức dầu bằng điều gì?

(With what was the Messiah anointed?)

Được xức dầu bởi Chúa Thánh Thần.

(He was anointed by the Holy Spirit.)

400

Những ngôn ngữ nào được sử dụng phổ biến ở Israel thời Chúa Giêsu?

(What languages were commonly spoken in Israel during Jesus' time?)

Aram, Do Thái, Hy Lạp và La Tinh.

(Aramaic, Hebrew, Greek, and Latin.)

400

Gioan 3,16 nói gì về tình yêu của Thiên Chúa đối với thế gian?

(What does John 3:16 say about God's love for the world?)


Thiên Chúa yêu thế gian đến nỗi đã ban Con Một, để ai tin vào Con của Người thì khỏi phải chết, nhưng được sống muôn đời. 

(For God so loved the world, that he gave his only Son, that whoever believes in him should not perish but have eternal life.) 

500

Hãy nêu một Thánh Vịnh phổ biến thường được dùng trong các lễ an táng.

(Name a popular psalm used in funeral masses.)

Thánh Vịnh 23: "Chúa là mục tử chăn dắt tôi."

(Psalm 23: "The Lord is my shepherd.")

500

Người Israel hy vọng điều gì trong thời lưu đày? 

(What was the hope of the Israelites during their exile?)

Hy vọng được phục hồi đất nước và đón nhận Đấng Cứu Thế.

(The hope for a restored kingdom and the coming of a Savior.)

500

Vì sao nhiều người không nhận ra Đức Giêsu là Đấng Mêsiah?

(Why did some people not recognize Jesus as the Messiah?)

Vì họ mong đợi một vị vua chính trị, không phải một Người Tôi trung đau khổ.

He unveiled the authentic content of his messianic kingship both in the transcendent identity of the Son of Man "who came down from heaven", and in his redemptive mission as the suffering Servant: "The Son of Man came not to be served but to serve, and to give his life as a ransom for many." Hence the true meaning of his kingship is revealed only when he is raised high on the cross. (CCC 440)

500

Xứ Palestine thời Chúa Giê-su được phân chia như thế nào? Kể tên các vùng ấy.

(How was the land of Palestine divided at the time of Jesus? Name those regions.)

Được chia làm 3 miền: Galilee (Bắc), Samaria (Trung), Judea (Nam).

(It was divided into three regions: Galilee (North), Samaria (Central), Judea (South).)

500

Tại sao Thiên Chúa đã sai Con Một đến thế gian?

(Why did God send His Son into the world?)

Để nói cho loài người biết Thiên Chúa YÊU loài người đến nhường nào.


(To tell the world how much God loves the world.)