MEMORY VERSE
như có chép rằng: Chẳng có một người công bình nào hết, dẫu một người cũng không
As it is written: “There is no one righteous, not even one"
(A) Rô-ma / Romans 3:10
(B) Rô-ma / Romans 8:14
(C) Rô-ma / Romans 5:1
như có chép rằng: Chẳng có một người công bình nào hết, dẫu một người cũng không
As it is written: “There is no one righteous, not even one"
Rô-ma/Romans 3:10
Phàm những người tin Chúa đều hiệp lại với nhau, lấy mọi vật làm của chung
All the believers were together and had everything in common.
Công vụ/Acts ???:44
Phàm những người tin Chúa đều hiệp lại với nhau, lấy mọi vật làm của chung
All the believers were together and had everything in common.
Công vụ/Acts 2:44
ĐÚNG/SAI RIGHT/WRONG
Người tớ gái đến gần người, mà thưa rằng: Cha ơi, nếu tiên tri có truyền cho cha một việc khó, cha há chẳng làm sao?"
Naaman’s little maid went to him and said, “My father, if the prophet had told you to do some great thing, would you not have done it? "
Những tôi tớ đến gần người, mà thưa rằng: Cha ơi, nếu tiên tri có truyền cho cha một việc khó, cha há chẳng làm sao? ....
Naaman’s servants went to him and said, “My father, if the prophet had told you to do some great thing, would you not have done it? ....
II Vua/II Kings 5:13
CÂU NÀY NÓI VỀ AI: Như vậy, ngôi ngươi và nước ngươi được vững bền trước mặt ngươi đời đời; nhà ngươi sẽ được vững lập đến mãi mãi.
WHO IS THIS ABOUT? Your throne and your kingdom will endure forever before me; your house will be established forever.
VUA ĐA-VÍT/KING DAVID
II Sa-mu-ên/II Samuel 7
Như vậy, nhà ngươi và nước ngươi được vững bền trước mặt ngươi đời đời; ngôi ngươi sẽ được vững lập đến mãi mãi.
Your house and your kingdom will endure forever before me[a]; your throne will be established forever.
II Sa-mu-ên/II Samuel 7:16
Hỡi sự ..., sự thắng của mầy ở đâu? Hỡi sự ..., cái nọc của mầy ở đâu?
“Where, O ..., is your victory? Where, O ..., is your sting?”
I Côrinhtô/I Corinthians ????:56
Hỡi sự chết, sự thắng của mầy ở đâu? Hỡi sự chết, cái nọc của mầy ở đâu?
“Where, O death, is your victory? Where, O death, is your sting?”
I Côrinhtô/I Corinthians 15:55
ĐỌC THUỘC LÒNG Ma-thi-ơ 5:6
RECITE Mathew 5:6
Phước cho những kẻ đói khát sự công bình, vì sẽ được no đủ!
Blessed are those who hunger and thirst for righteousness, for they will be filled.
Ma-thi-ơ/Mathew 5:6
Nầy, xin Chúa xem xét sự họ ngăm dọa, và ban cho các đầy tớ Ngài rao giảng đạo Ngài một cách dạn dĩ
Now, Lord, consider their threats and enable your servants to speak your word with great boldness.
Công vụ/Acts 4:????
Nầy, xin Chúa xem xét sự họ ngăm dọa, và ban cho các đầy tớ Ngài rao giảng đạo Ngài một cách dạn dĩ
Now, Lord, consider their threats and enable your servants to speak your word with great boldness.
Công vụ/Acts 4:29
Công vụ/Acts 2:38
Theo như Phi-e-rơ , phải làm những điều này sẽ "được lãnh sự ban cho Đức Thánh Linh."
According to Peter, one must do those things will "receive the gift of the Holy Spirit."
Phi-e-rơ trả lời rằng: Hãy hối cải, ai nấy phải nhân danh Đức Chúa Jêsus chịu phép báp-tem, để được tha tội mình, rồi sẽ được lãnh sự ban cho Đức Thánh Linh.
Peter replied, “Repent and be baptized, every one of you, in the name of Jesus Christ for the forgiveness of your sins. And you will receive the gift of the Holy Spirit.
Công vụ/Acts 2:38
Đức Chúa Jêsus phán với ai câu này: "Hỡi con gái ta,
đức tin ngươi đã chữa lành ngươi; hãy đi cho bình an."?
Who is Jesus say this to, “Daughter, your faith has healed you.
Go in peace.”?
Lu-ca/Luke 8:43-48
Người đàn bà mắc bệnh mất huyết
A woman suffering from bleeding
ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG: "Ngươi phải hết ..., hết ..., hết ..., hết ... mà kính mến Chúa là Đức Chúa Trời ngươi; và yêu ... như mình."
FILL IN THE BLANK: ‘Love the Lord your God with all your ... and with all your ... and with all your ... and with all your ...’; and, ‘Love your ... as yourself.’
Lu-ca/Luke 10:27
''Ngươi phải hết lòng, hết linh hồn, hết sức, hết trí mà kính mến Chúa là Đức Chúa Trời ngươi; và yêu người lân cận như ."
'‘Love the Lord your God with all your heart and with all your soul and with all your strength and with all your mind’; and, ‘Love your neighbor as yourself.’'
ĐỌC THUỘC LÒNG: Giăng 3:6
RECITE: John 3:6
Hễ chi sanh bởi xác thịt là xác thịt; hễ chi sanh bởi Thánh Linh là thần.
Flesh gives birth to flesh, but the Spirit gives birth to spirit."
Giăng/John 3:6
Ấy là điều sẽ hiện ra trong ngày Đức Chúa Trời bởi Đức Chúa Jêsus Christ mà xét đoán những việc kín nhiệm của loài người, y theo Tin Lành tôi.
This will take place on the day when God judges people’s secrets through Jesus Christ, as my gospel declares.
Rô-ma/Romans đoạn... câu ...
Ấy là điều sẽ hiện ra trong ngày Đức Chúa Trời bởi Đức Chúa Jêsus Christ mà xét đoán những việc kín nhiệm của loài người, y theo Tin Lành tôi.
This will take place on the day when God judges people’s secrets through Jesus Christ, as my gospel declares.
Rô-ma/Romans 2:16
ĐÚNG/SAI RIGHT/WRONG
Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho những người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy.
The King will reply, ‘Truly I tell you, whatever you did for all of the least of these brothers and sisters of mine, you did for me.’
SAI/WRONG
Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy.
The King will reply, ‘Truly I tell you, whatever you did for one of the least of these brothers and sisters of mine, you did for me.’
Ma-thi-ơ/Mathew 25:40
Rô-ma/Romans 8:14
Những ai là con của Đức Chúa Trời?
Who are the children of God?
Rô-ma/Romans 8:14
Vì hết thảy kẻ nào được Thánh Linh của Đức Chúa Trời dắt dẫn, đều là con của Đức Chúa Trời.
For those who are led by the Spirit of God are the children of God
Tại đây không còn chia ra người .... hoặc người ....; không còn người ....hoặc người .....; không còn .... hoặc .....; vì trong Đức Chúa Jêsus Christ, anh em thảy đều làm ...
There is neither ... nor ..., neither ... nor ..., nor is there ... and ..., for you are all ... in Christ Jesus.
Tại đây không còn chia ra người Giu-đa hoặc người Gờ-réc; không còn người tôi mọi hoặc người tự chủ; không còn đàn ông hoặc đàn bà; vì trong Đức Chúa Jêsus Christ, anh em thảy đều làm một.
There is neither Jew nor Gentile, neither slave nor free, nor is there male and female, for you are all one in Christ Jesus.
Ga-la-ti/Galatians 3:28
ĐỌC THUỘC LÒNG Rô-ma 8:14
RECITE Romans 8:14
Vì hết thảy kẻ nào được Thánh Linh của Đức Chúa Trời dắt dẫn, đều là con của Đức Chúa Trời.
For those who are led by the Spirit of God are the children of God
Rô-ma/Romans 8:14
Ở ĐÂU CHÉP: Thịt và lòng tôi bị tiêu hao; Nhưng Đức Chúa Trời là sức lực của lòng tôi, và là phần tôi đến đời đời.
Ta sẽ đặt Thần ta trong các ngươi, và các ngươi sẽ sống.
WHERE IS THIS CITED: My flesh and my heart may fail, but God is the strength of my heart and my portion forever.
I will put my Spirit in you and you will live
(A) Thi-thiên/Psalm 73:26 (B)Giê-rê-mi/Jeremiah 31:33 (C) Ê-xê-chi-ên/Ezekiel 37:14
Thịt và lòng tôi bị tiêu hao; Nhưng Đức Chúa Trời là sức lực của lòng tôi, và là phần tôi đến đời đời.
My flesh and my heart may fail, but God is the strength of my heart and my portion forever.
Thi-thiên/Psalm 73:26
Ta sẽ đặt Thần ta trong các ngươi, và các ngươi sẽ sống. Ta sẽ lại lập các ngươi trong đất riêng của các ngươi; rồi các ngươi sẽ biết rằng ta, Đức Giê-hô-va, sau khi hứa lời ấy thì đã làm thành, Đức Giê-hô-va phán vậy.
I will put my Spirit in you and you will live, and I will settle you in your own land. Then you will know that I the Lord have spoken, and I have done it, declares the Lord.’
Ê-xê-chi-ên/Ezekiel 37:14
Chủ bèn động lòng thương xót, thả người về, và tha nợ cho.
The servant’s master took pity on him, canceled the debt and let him go.
(A) Ma-thi-ơ/Mathew 18:27
(B) Ma-thi-ơ/Mathew 6:1
(C) Ma-thi-ơ/Mathew 13:9
Chủ bèn động lòng thương xót, thả người về, và tha nợ cho.
The servant’s master took pity on him, canceled the debt and let him go.
Ma-thi-ơ/Mathew 18:27
Chúa phán với ai: "Đừng sợ, vì ta đã lấy tên ngươi gọi ngươi. Ta đã chuộc ngươi; ngươi thuộc về ta."?
Who did God say to “Do not fear, for I have summoned you by name you; I have redeemed; you are mine."?
DÂN Y-SƠ-RA-ÊN/ISRAEL
(Ê-sai/Isaiah 43:1)
Bây giờ, hỡi Y-sơ-ra-ên! Đức Giê-hô-va là Đấng đã tạo thành ngươi, hỡi Gia-cốp! Ngài là Đấng đã dựng nên ngươi, phán như vầy: Đừng sợ, vì ta đã lấy tên ngươi gọi ngươi. Ta đã chuộc ngươii; ngươi thuộc về ta.
But now, this is what the Lord says-he who formed you, Israel, he who created you, Jacob: “Do not fear, for I have summoned you by name you; I have redeemed; you are mine.
Đức Giê-hô-va phán: Nầy là ..... mà ta sẽ lập với nhà Y-sơ-ra-ên sau những ngày đó. Ta sẽ đặt........ ta trong ......... chúng nó và chép vào .......... Ta sẽ làm Đức Chúa Trời chúng nó, chúng nó sẽ làm dân ta
“This is ..... I will make with the people of Israel after that time,” declares the Lord. “I will put my ........ in their ........ and write it on their ......... I will be their God, and they will be my people.
Đức Giê-hô-va phán: Nầy là giao ước mà ta sẽ lập với nhà Y-sơ-ra-ên sau những ngày đó. Ta sẽ đặt luật pháp ta trong bụng chúng nó và chép vào lòng. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời chúng nó, chúng nó sẽ làm dân ta
“This is the covenant I will make with the people of Israel after that time,” declares the Lord. “I will put my law in their minds and write it on their hearts. I will be their God, and they will be my people.
Giê-rê-mi/Jeremiah 31:33
(30 GIÂY/SECOND)
HAI NGƯỜI TRONG NHÓM CHIA NHAU ĐỌC THUỘC LÒNG CÂU GỐC Ma-thi-ơ 6:1
TWO MEMBERS IN THE GROUP DIVIDE TO RECITE THIS VERSE Mathew 6:1
Hãy giữ, đừng làm sự công bình mình trước mặt người ta, cho họ đều thấy. Bằng không, thì các ngươi chẳng được phần thưởng gì của Cha các ngươi ở trên trời.
“Be careful not to practice your righteousness in front of others to be seen by them. If you do, you will have no reward from your Father in heaven."
Ma-thi-ơ/Mathew 6:1
Ta sẽ đặt Thần ta trong các ngươi, và các ngươi sẽ sống. Ta sẽ lại lập các ngươi trong đất riêng của các ngươi; rồi các ngươi sẽ biết rằng ta, Đức Giê-hô-va, sau khi hứa lời ấy thì đã làm thành, Đức Giê-hô-va phán vậy.
I will put my Spirit in you and you will live, and I will settle you in your own land. Then you will know that I the Lord have spoken, and I have done it, declares the Lord.’
Ta sẽ đặt Thần ta trong các ngươi, và các ngươi sẽ sống. Ta sẽ lại lập các ngươi trong đất riêng của các ngươi; rồi các ngươi sẽ biết rằng ta, Đức Giê-hô-va, sau khi hứa lời ấy thì đã làm thành, Đức Giê-hô-va phán vậy.
I will put my Spirit in you and you will live, and I will settle you in your own land. Then you will know that I the Lord have spoken, and I have done it, declares the Lord.’
Ê-xê-chi-ên/Ezekiel 37:14
Chúa đến để làm cho trọn điều gì?
What has Jesus come to fulfill?
Các ngươi đừng tưởng ta đến đặng phá luật pháp hay là lời tiên tri; ta đến, không phải để phá, song để làm cho trọn.
“Do not think that I have come to abolish the Law or the Prophets; I have not come to abolish them but to fulfill them."
Ma-thi-ơ/Matthew 5:17
Người nào nói : "Hãy hối cải, ai nấy phải nhân danh Đức Chúa Jêsus chịu phép báp-tem, để được tha tội mình, rồi sẽ được lãnh sự ban cho Đức Thánh Linh."
WHO SAID, “Repent and be baptized, every one of you, in the name of Jesus Christ for the forgiveness of your sins. And you will receive the gift of the Holy Spirit."
Phi-e-rơ trả lời rằng: Hãy hối cải, ai nấy phải nhân danh Đức Chúa Jêsus chịu phép báp-tem, để được tha tội mình, rồi sẽ được lãnh sự ban cho Đức Thánh Linh.
Peter replied, “Repent and be baptized, every one of you, in the name of Jesus Christ for the forgiveness of your sins. And you will receive the gift of the Holy Spirit.
Công vụ/Acts 2:38
Thần của Chúa ngự trên ta: Vì Ngài đã xức dầu cho ta đặng truyền Tin Lành cho kẻ nghèo; Ngài đã sai ta để rao cho kẻ bị cầm được tha, Kẻ mù được sáng, Kẻ bị hà hiếp được tự do; Và để đồn ra năm lành của Chúa.
“The Spirit of the Lord is on me, because he has anointed me to proclaim good news to the poor. He has sent me to proclaim freedom for the prisoners and recovery of sight for the blind, To set the oppressed free, to proclaim the year of the Lord’s favor.”
?????? 4:18-19
Lu-ca/Luke 4:18-19
Thần của Chúa ngự trên ta: Vì Ngài đã xức dầu cho ta đặng truyền Tin Lành cho kẻ nghèo; 19 Ngài đã sai ta để rao cho kẻ bị cầm được tha, Kẻ mù được sáng, Kẻ bị hà hiếp được tự do; Và để đồn ra năm lành của Chúa.
“The Spirit of the Lord is on me, because he has anointed me to proclaim good news to the poor. He has sent me to proclaim freedom for the prisoners and recovery of sight for the blind, To set the oppressed free, to proclaim the year of the Lord’s favor.”