Giăng 3:16
John 3:16
Vì Ðức Chúa Trời yêu thương thế gian đến nỗi đã ban Con Một của Ngài, để ai tin Con ấy không bị chết mất nhưng có sự sống đời đời.
For God so loved the world that he gave his one and only Son, that whoever believes in him shall not perish but have eternal life.
"Nàng sẽ sinh một con trai; ngươi phải đặt tên con trai ấy là ______,"
"She will give birth to a son, and you are to give him the name _______,"
Jesus
Ma-thi-ơ 1:21
Matthew 1:21
Joseph và Mary đã đưa Chúa Giê-su đến đâu để trình diện Ngài trước Chúa?
Where did Jospeh and Mary took Jesus to present him to the Lord?
Giê-ru-sa-lem
Lu-ca 2:22
Jerusalem
Luke 2:22
A-đam sống được bao nhiêu năm trước khi qua đời?
How many years did Adam lived before he died?
930 years
Sáng Thế Ký 5:5
Genesis 5:5
Ngài nói với họ, “Hãy theo Ta, Ta sẽ làm các ngươi thành những tay đánh lưới người.”
“Come, follow me,”Jesus said, “and I will send you out to fish for people.”
Ma-thi-ơ 4:19
Matthew 4:19
Hê-bơ-rơ 11:1
Hebrews 11:1
Ðức tin là bảo đảm cho những gì mình đang hy vọng, là biết chắc về những điều mình chẳng trông thấy.
Now faith is confidence in what we hope for and assurance about what we do not see.
Đức Chúa Trời đã tạo ra ai từ bụi đất và thổi hơi thở sự sống vào mũi họ?
Who did God formed from the dust of the ground and breathed into their nose the breath of life?
một người đàn ông - con người
Sáng Thế Ký 2:7
A man
Genesis 2:7
Vào ngày mười bảy, tháng bảy, chiếc tàu hạ xuống trên Núi _________.
and on the seventeenth day of the seventh month the ark came to rest on the mountains of ______.
A-ra-rát
Sáng Thế Ký 8:4
Ararat
Genesis 8:4
Áp-ram được bao nhiêu tuổi khi ông rời khỏi Cha-ran.
How old was Abram when he set out from Harran?
75
Sáng Thế Ký 12:4
Genesis 12:4
"Hãy đeo đuổi sống hòa bình với mọi người và sự thánh hóa, vì nếu không được thánh hóa, không ai sẽ thấy Chúa."
Make every effort to live in peace with everyone and to be holy; without holiness no one will see the Lord.
Hê-bơ-rơ 12:14
Hebrews 12:14
Giê-rê-mi 29:11
Jeremiah 29:11
Chúa phán, ‘Vì Ta biết rõ các chương trình Ta sẽ làm cho các ngươi, đó là các chương trình làm cho các ngươi được bình an thịnh vượng chứ không phải bị tổn hại, hầu ban cho các ngươi một hy vọng và một tương lai.
For I know the plans I have for you,” declares the Lord, “plans to prosper you and not to harm you, plans to give you hope and a future.
Bởi đức tin ai dâng lên Ðức Chúa Trời một lễ vật hiến tế tốt hơn của Ca-in?
By faith who brought God a better offering than Cain did?
A-bên
Hê-bơ-rơ 11:4
Abel
Hebrews 11:4
Sau khi Giăng bị tù, Ðức Chúa Jesus đến miền ______ giảng Tin Mừng của Ðức Chúa Trời
After John was put in prison, Jesus went into ______, proclaiming the good news of God.
Ga-li-lê
Mác 1:14
Galilee
Mark 1:14
Nô-ê được bao nhiêu tuổi khi nước lụt tràn trên mặt đất?
How old was Noah when the floodwaters came on the earth?
600
Sáng Thế Ký 7:6
Genesis 7:6
Vì ai thi hành chức vụ chấp sự cách tốt đẹp sẽ được kính trọng và được mạnh dạn nhiều trong đức tin nơi Ðức Chúa Jesus Christ.
Those who have served well gain an excellent standing and great assurance in their faith in Christ Jesus.
I Ti-mô-thê 3:13
1 Timothy 3:13
Mác 8:34
Mark 8:34
Ngài gọi đám đông và các môn đồ Ngài lại gần và nói với họ, “Nếu ai muốn theo Ta, người ấy phải từ bỏ chính mình, vác thập tự giá mình, mà theo Ta.
Then he called the crowd to him along with his disciples and said: “Whoever wants to be my disciple must deny themselves and take up their cross and follow me.
Nhưng Chúa nói với _________ , “Ðừng chỉ nhìn vào diện mạo hoặc vóc dáng cao lớn của nó. Ta không chọn nó đâu, vì Chúa không nhìn người như loài người nhìn; loài người thấy bên ngoài, nhưng Chúa thấy trong lòng.”
But the Lord said to ______, “Do not consider his appearance or his height, for I have rejected him. The Lord does not look at the things people look at. People look at the outward appearance, but the Lord looks at the heart.”
Sa-mu-ên
I Sa-mu-ên 16:7
Samuel
1 Samuel 16:7
Chúa Giêsu đã ở làng nào khi Ngài trừ khử một người bị tà-ma ám?
What village was Jesus at when Jesus drives out an impure spirit?
Ca-bê-na-um
Mác 1:21-24
Capernaum
Mark 1:21-24
Ê-nóc sống ở đời bao nhiêu năm?
How many years did Enoch lived?
365
Sáng Thế Ký 5:23
Genesis 5:23
Hãy làm hết sức để trình dâng chính con là một người được tôi luyện lên Ðức Chúa Trời, một công nhân không có gì hổ thẹn, thẳng thắn giảng dạy sứ điệp của chân lý.
Do your best to present yourself to God as one approved, a worker who does not need to be ashamed and who correctly handles the word of truth.
II Ti-mô-thê 2:15
2 Timothy 2:15
Ma-thi-ơ 5:17
Matthew 5:17
“Các ngươi đừng tưởng Ta đến để hủy bỏ Luật Pháp hay Các Tiên Tri. Ta đến không phải để hủy bỏ nhưng để làm trọn.
“Do not think that I have come to abolish the Law or the Prophets; I have not come to abolish them but to fulfill them.
Chồng của Na-ô-mi là ai, người đã chết và để lại cho bà hai đứa con trai?
Who was Naomi's husband that died and left her with two sons?
Ê-li-mê-léc
Ru-tơ 1:3
Elimelek
Ruth 1:3
Ðức Chúa Jesus và các môn đồ Ngài đến các làng trong miền __________. Dọc đường Ngài hỏi các môn đồ, “Người ta nói Ta là ai?”
Jesus and his disciples left Galilee and went up to the villages near ________. As they were walking along, he asked them, “Who do people say I am?”
Sê-sa-rê Phi-líp
Mác 8:27
Caesarea Philippi
Mark 8:27
Như vậy Mê-thu-sê-la hưởng thọ ____, rồi qua đời.
Altogether, Methuselah lived a total of ____ years, and then he died.
969
Sáng Thế Ký 5:27
Genesis 5:27
Vậy nếu ai ở trong Ðấng Christ thì người ấy là một tạo vật mới; những gì cũ đã qua đi; này, mọi sự đều trở nên mới.
Therefore, if anyone is in Christ, the new creation has come: The old has gone, the new is here!
II Cô-rinh-tô 5:17
2 Corinthians 5:17